Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình khá phổ biến ở nước ta nhưng để thành lập công ty với loại hình này đối với nhiều nhà đầu tư vẫn còn khó khăn do không am hiểu pháp luật. Sau đây là một số thông tin mà công ty Quang Minh chúng tôi cung cấp để hiểu rõ hơn về các hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần đơn giản hơn. Nếu bạn còn thắc mắc đừng ngần ngại trao đổi cùng chúng tôi, công ty xin cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối giúp bạn tư vấn theo đúng quy định của pháp luật.
1. Điều kiện để thành lập công ty cổ phần:
- Tên công ty: Không được đặt tên trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước trong phạm vi cả nước.
- Trụ sở đại diện kinh doanh: Đây là yêu cầu bắt buộc phải có trụ sở giao dịch, không được đặt tại các khu tập thể hay trung cư không có chức năng kinh doanh.
- Đăng ký ngành nghề kinh doanh: Khi đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện buộc phải thỏa mãn những điều kiện để được thành lập. tùy thuộc theo bắt buộc của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Lưu ý: Ngoài nhưng quy định trên, điều kiện để thành lập công ty cổ phần cần lưu ý thêm các yêu cầu như:
Giám đốc/ Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không từng giữ chức vụ giám đốc hay tổng giám đốc
Thành lập công ty cổ phần buộc phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa
Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
- Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập);
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật: i) Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; ii) Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký thuế) đối với cổ đông sáng lập là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định Danh sách một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
Nhận xét
Đăng nhận xét